MINISTRY OF FINANCE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
-------- Independence - Freedom - Happiness
--------------------
No.: 211/2016/TT-BTC Hanoi, November 10, 2016
CIRCULAR
PROVIDING FOR THE FEES FOR PROCESSING APPLICATIONS FOR REGISTRATION
OF COPYRIGHT AND RELATED RIGHTS, THE COLLECTION, TRANSFER AND
MANAGEMENT THEREOF
Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on state budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and
guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining
the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Finance;
At the request of the Director of the Tax Policy Department,
Minister of Finance provides for the fees for processing applications for registration of
copyright and related rights, the collection, transfer and management thereof.
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular provides for the fees for processing applications for registration of copyright and
related rights, the collection, transfer and management thereof.
2. This Circular applies to applicants for registration of copyright and related rights, state
authorities that have the power to issue copyright registration certificates or related rights
registration certificates, and other organizations and individuals involved in the collection,
transfer, management and use of fees.
Article 2. Payers
Any applicants for registration of copyright/ related rights must pay fees in accordance with
regulations herein.
Article 3. Collector
The Copyright Office of Vietnam (directly under the Ministry of Culture, Sports and Tourism)
shall be responsible for collecting fees.
Article 4. Fee
1. Fees are provided for as follows:
No. Type of copyrighted work
Fee
(VND/
Certificate)
I Registration of copyright
1
a) Literary works, scientific works, textbooks, syllabi and other works
which are expressed in writing or other characters (referred to as written
works);
b) Lecture, speech and other talks;
c) Journalistic works;
d) Musical works;
dd) Photographic works.
100,000
2
a) Architectural works;
b) Plans, diagrams, maps, topography-related drawings and scientific
works.
300,000
3
a) Works of plastic arts;
b) Works of applied arts.
400,000
4
a) Cinematographic works;
b) Theatrical works recorded on tapes and disks.
500,000
5 Computer programs, data collection programs or other programs run on
computers 600,000
II Registration of related rights
1
Performances recorded on:
a) Audio recordings;
b) Visual recordings;
c) Broadcasting programs.
200,000
300,000
500,000
2 Audio recordings 200,000
3 Visual recordings 300,000
4 Broadcasting programs 500,000
2. The fees prescribed in Clause 1 of this Article are applicable to the processing of applications
for the first registration of copyright/ related rights. With respect to applications for re-issuance,
such fees shall be reduced by 50%.
3. The collector must not return the collected fees in cases copyright registration certificates/
related rights certificates are revoked or annulled.
Article 5. Declaration, collection and transfer of fees
1. Not later than the 05 th
day of every month, the collector must transfer the fees collected in the
previous month into the designated state budget account which is opened at the State Treasury.
2. The collector shall make monthly declaration and transfer of collected fees, and annual
statement of collected fees in accordance with regulations in Clause 3 Article 19 and Clause 2
Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of
Finance providing guidance on a number of articles of the Law on tax management, the Law on
amendments to the Law on tax management and the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP
dated July 22, 2013.
Article 6. Management and use of fees
1. The collector must pay the whole amount of collected fees to state budget. Expenditure on
processing of applications and fee collection shall be covered by funding from state budget and
specified in the collector's estimates under policies and spending limits regulated by laws.
2. If the collector is provided with a predetermined funding for operation in conformity with
regulations of the Government or the Prime Minister on the autonomy in payroll and use of
administrative expenditures by state agencies, the collector may retain 70% of the total amount
of collected fees in order to cover its expenditures for conducting activities related to the
processing of applications and fee collection as regulated in Clause 2 Article 5 of the
Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating and guiding the
implementation of a number of articles of the Law on fees and charges. In which, other
expenditures relating to the fulfillment of tasks, provision of services and fee collection include:
- Expenditure on printing of records of applications for registration of copyright and related
rights;
- Expenditure on retention and digitalization of data relating to the registration of copyright and
related rights;
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Expenditure on the establishment, management and development of systems of database and
information about the copyright and related rights.
The collector shall transfer the remaining amount (30%) to state budget according to
corresponding chapter, item and sub-item in the applicable State Budget Index.
Article 7. Implementation
1. This Circular shall come into force as of January 01, 2017 and supersede the Circular No.
29/2009/TT-BTC dated February 10, 2009 by Ministry of Finance providing for the fees for
processing applications for copyright certificates and related rights certificates, and the
collection, transfer, management and use thereof.
2. Other contents related to the collection, management and transfer of fees, fee receipts, and
announcement of fee collection policies, which are not provided for in this Circular, shall be
performed in conformity with regulations in the Law on fees and charges; the Government's
Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of
a number of articles of the Law on fees and charges; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated
November 06, 2013 by Minister of Finance providing guidance on a number of articles of the
Law on tax management; the Law on amendments to the Law on tax management and the
Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013, and the Circular by Minister of
Finance providing for the printing, issuance, management and use of receipts of fees and charges
as government revenues and other documents on amendments and supplements thereof (if any).
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported
to Ministry of Finance for consideration./.
PP MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
Unofficial translated by LPVN
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÕA XÁ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ---------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------- Số: 211/2016/TT-BTC Hâ Nội, ngây 10 tháng 11 năm 2016
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐĂNG KÝ QUYỀN TËC G IẢ, QUYỀN LIÊN QUAN ĐẾN TËC GIẢ
Căn cứ Luật phí vâ lệ phí ngây 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngãn sách nhâ nước ngây 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngây 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết vâ hướng dẫn thi hânh một số điều của Luật phí vâ lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn vâ cơ cấu tổ chức của Bộ Tâi chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tâi chính ban hânh Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý vâ sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh vâ đối tượng áp dụng
1. Th{ng tư nây quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lÞ vâ sử dụng phí đăng kÞ quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả.
2. Th{ng tư nây áp dụng đối với tổ chức, cá nhãn nộp hồ sơ đăng kÞ quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả; cơ quan nhâ nước cy thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng kÞ quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả vâ các tổ chức, cá nhãn khác cy liên quan đến thu, nộp, quản lÞ vâ sử dụng phí.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhãn khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kÞ quyền tác giả vâ giấy chứng nhận đăng kÞ quyền liên quan đến tác giả phải nộp phí theo quy định tại Th{ng tư nây.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Cục Bản quyền tác giả (trực thuộc Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch) lâ tổ chức thu phí.
Điều 4. Mức thu phí
1. Mức thu phí được quy định như sau:
Stt Loại hînh tác phẩm Mức thu
(đồng/Giấy chứng nhận)
I Đăng ký quyền tác giả
1
a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trînh vâ tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc kÞ tự khác (gọi chung lâ loại hînh tác phẩm viết);
b) Bâi giảng, bâi phát biểu vâ bâi nyi khác;
c) Tác phẩm báo chí;
d) Tác phẩm ãm nhạc;
đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.
100.000
2
a) Tác phẩm kiến trúc;
b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hînh, c{ng trînh khoa học.
300.000
3 a) Tác phẩm tạo hînh;
b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng. 400.000
4 a) Tác phẩm điện ảnh;
b) Tác phẩm sãn khấu được định hînh trên băng, đĩa. 500.000
5 Chương trînh máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trînh chạy trênmáy tính 600.000
II Đăng ký quyền liên quan đến tác giả
1
Cuộc biểu diễn được định hînh trên:
a) Bản ghi ãm;
b) Bản ghi hînh;
c) Chương trînh phát syng.
200.000
300.000
500.000
2 Bản ghi ãm 200.000
3 Bản ghi hînh 300.000
4 Chương trînh phát syng 500.000
2. Mức thu quy định tại khoản 1 Điều nây áp dụng đối với việc cấp giấy chứng nhận đăng kÞ quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả lần đầu. Trường hợp xin cấp lại thî mức thu bằng 50% mức thu lần đầu.
3. Cơ quan thu kh{ng phải hoân trả phí đối với những giấy chứng nhận đăng kÞ quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả bị thu hồi, hủy bỏ hiệu lực.
Điều 5. Kê khai, thu, nộp phí
1. Chậm nhất lâ ngây 05 hâng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vâo tâi khoản phí chờ nộp ngãn sách mở tại Kho bạc nhâ nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 vâ khoản 2 Điều 26 của Th{ng tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tâi chính hướng dẫn thi hânh một số điều của Luật quản lÞ thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lÞ thuế vâ Nghị định số 83/2013/NĐ- CP ngây 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý vâ sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toân bộ số tiền phí thu được vâo ngãn sách nhâ nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định vâ thu phí do ngãn sách nhâ nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngãn sách nhâ nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế vâ sử dụng kinh phí quản lÞ hânh chính đối với các cơ quan nhâ nước, được để lại 70% tổng số tiền phí thu được, để trang trải chi phí phục vụ thẩm định, thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngây 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết vâ hướng dẫn thi hânh một số điều của Luật phí vâ lệ phí. Trong đy, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện c{ng việc, dịch vụ vâ thu phí, bao gồm cả:
- Chi in niên giám đăng kÞ quyền tác giả, quyền liên quan;
- Chi lưu giữ, số hya các dữ liệu đăng kÞ quyền tác giả, quyền liên quan;
- Chi cho việc thiết lập, quản lÞ vâ tổ chức khai thác mạng lưới các cơ sở dữ liệu th{ng tin về quyền tác giả, quyền liên quan.
Số tiền phí czn lại (30%), tổ chức thu phí nộp vâo ngãn sách nhâ nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngãn sách nhâ nước.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Th{ng tư nây cy hiệu lực thi hânh kể từ ngây 01 tháng 01 năm 2017 vâ thay thế Th{ng tư số 29/2009/TT-BTC ngây 10 tháng 2 năm 2009 của Bộ Tâi chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lÞ vâ sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả, quyền liên quan.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lÞ, sử dụng, chứng từ thu, c{ng khai chế độ thu phí kh{ng đề cập tại Th{ng tư nây được thực hiện theo quy định tại Luật phí vâ lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngây 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết vâ hướng dẫn thi hânh một số điều của Luật phí vâ lệ phí; Th{ng tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tâi chính hướng dẫn thi hânh một số điều của Luật Quản lÞ thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lÞ thuế vâ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Th{ng tư của Bộ trưởng Bộ Tâi chính hướng dẫn việc in, phát hânh, quản lÞ vâ sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngãn sách nhâ nước vâ các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu cy).
3. Trong quá trînh thực hiện, nếu cy vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhãn phản ánh kịp thời về Bộ Tâi chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG - Văn phzng Trung ương vâ các Ban của Đảng; - Văn phzng Tổng Bí thư; - Văn phzng Quốc hội; - Văn phzng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhãn dãn tối cao; - Tza án nhãn dãn tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Vũ Thị Mai - Cơ quan Trung ương của các đoân thể; - Kiểm toán nhâ nước; - Công báo; - Website Chính phủ; - Ủy ban nhãn dãn, Cục Thuế, Sở Tâi chính, Kho bạc nhâ nước các tỉnh, thânh phố trực thuộc trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tâi chính; - Website Bộ Tâi chính; - Lưu: VT, Vụ CST (CST 5).